Ban hành theo Quyết định số 20/QĐ.VTCTHG-KHKD ngày 25 tháng 05 năm 2011 của Viễn thông Cần Thơ - Hậu Giang bảng cước dịch vụ MegaWAN nội hạt.
1. Cước đấu nối hòa mạng: - Cổng ADSL (Tốc độ từ 128Kb/s đến 2048Kb/s): 750.000đ/lần/cổng. - Cổng SHDSL (Tốc độ từ 128Kb/s đến 2048Kb/s): 1.500.000đ/lần/cổng. - Cổng FE hoặc GE (Tốc độ tối thiểu 1024Kb): 5.000.000đ/lần/cổng.
2. Cước dịch chuyển kênh: Thu bằng 50% cước đấu nối hòa mạng.
3. Cước nâng cấp hoặc hạ tốc độ kênh: Thu bằng 50% cước đấu nối hòa mạng.
4. Cước đấu nối hòa mạng kênh ngắn ngày: Thu bằng 100% cước đấu nối hòa mạng.
5. Cước chuyển đổi tốc độ cổng: - Chuyển đổi từ cổng ADSL sang cổng SHDSL: 400.000đ/lần/cổng. - Chuyển đổi từ cổng SHDSL sang cổng ADSL: 400.000đ/lần/cổng. - Chuyển từ cổng ADSL hoặc SHDSL sang cổng FE hoặc GE: thu bằng phần chênh lệch mức cước đấu nối hòa mạng giữa cổng ADSL hoặc SHDSL với cổng FE hoặc GE tương ứng.
6. Cước chuyển quyền sử dụng: Không thu.
7. Cước thuê kênh hàng tháng: Cước thu của tháng = Cước thuê cổng + Cước đường lên (up-link) 7.1. Cước thuê cổng: - Cổng ADSL: 90.909đ/cổng/tháng. - Cổng SHDSL: 272.727đ/cổng/tháng. - Cổng FE: 337.000đ/cổng/tháng. - Cổng GE: 673.000đ/cổng/tháng. 7.2. Cước thuê kênh đường lên (up-link) MegaWAN nội tỉnh. Đơn vị: 1.000đ/kênh/tháng Tốc độ (Kb/s) | Cước đường lên (Up-link) | Tốc độ (Mb/s) | Cước đường lên (Up-link) |
|
| 3 | 2.125 | 128 | 220 | 4 | 2.550 | 256 | 400
| 5 | 3.400 | 384 | 520 | 6 | 3.970 | 512 | 670
| 7 | 4.540 | 768 | 800 | 8 | 5.110 | 1.024 | 1.000
| 9 | 5.535 | 1280 | 1.300 | 10 | 5.960 | 1.536
| 1.440
| 20 | 10.220 | 2.048 | 1.700 | 30 | 13.060 |
|
| 40 | 15.900 |
|
| 50 | 18.740 |
| | 100 | 30.670 |
|
| 150 | 40.480 |
|
| 200 | 49.990 |
|
| | |
===================================================================== Ban hành theo Quyết định số 3385/QĐ - GCTT ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam).
III. Cước thê kênh đường lên (up-link) MegaWAN liên tỉnh
1. Cước đấu nói hòa mạng:
Tổng Công ty phân cấp cho Công ty Viễn thông liên tỉnh (VTN) quy định theo nguyên tắc không thấp hơn cước đấu nối hoà mạng kênh đường lên MegaWAN nội tỉnh và không cao hơn cước đấu nối hoà mạng kênh MegaWAN quốc tế.
2. Cước thuê kênh liên tỉnh:
Đơn vị: 1.000đ/tháng
Tốc độ kênh (Kb/s) |
Cước đường lên (Up-Link) |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
64 |
748 |
1.189 |
1.963 |
128 |
1.143 |
1.818 |
2.824 |
192 |
1.407 |
2.239 |
3.473 |
256 |
1.641 |
2.610 |
4.033 |
384 |
1.963 |
3.123 |
4.812 |
512 |
2.370 |
3.770 |
5.797 |
768 |
2.795 |
4.446 |
6.815 |
1.024 |
3.897 |
6.199 |
9.594 |
1.152 |
4.699 |
7.475 |
11.569 |
1.544/1.536 |
5.736 |
9.125 |
14.177 |
2.048 |
6.673 |
10.617 |
16.495 |
Quy định về vùng cước:
- Vùng 1: bao gồm các tỉnh thuộc miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình.
- Vùng 3: bao gồm các tỉnh từ tỉnh Quảng Trị đến Khánh Hoà, và tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông.
- Vùng 2: các tỉnh còn lại.
Cước nội vùng: áp dụng cho các kênh MegaWAN lien tỉnh có hai điểm kết cuối cùng nằm trong một vùng (1,2 hoặc 3)
Cước cận vùng: áp dụng cho các kênh MegAWAN liên tỉnh kết nối từ vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại, vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
Cước cách vùng: áp dụng cho các kênh MegAWAN liên tỉnh kết nối từ vùng 1 đến vùng 2 và ngược lại.
IV. Cước dịch vụ MegaWAN quốc tế
1. Cước đấu nối hoà mạng:
- Tốc độ kênh dưới 512 Kb/s: 950.000đ/lần/kênh.
- Tốc độ kênh từ 512 Kb/s đến 2 Mb/s: 1.300.000đ/lần/kênh.
- Cước chuyển đổi tốc độ kênh:
+ Từ dưới 512 Kb/s lên bằng hoặc trên 512 Kb/s: 400.000đ/lần/kênh.
+ Các trường hợp khác: 100.000đ/lần/kênh.
2. Cước thuê kênh Quốc tế
Đơn vị: USD/tháng
Tốc độ kênh (Kb/s) |
Vùng 1 |
Vùng 2 |
64 |
828 |
884 |
128 |
1.213 |
1.294 |
192 |
1.495 |
1.595 |
256 |
1.789 |
1.909 |
384 |
2.172 |
2.317 |
512 |
2.626 |
2.801 |
768 |
2.800 |
2.986 |
896 |
3.107 |
3.315 |
1.024 |
3.722 |
3.970 |
1.152 |
4.503 |
4.803 |
2.048 |
5.538 |
5.907 |
Quy định về vùng cước:
- Vùng 1: Từ Việt Nam đến các nước Japan, China, Singapore, Thailand, Laos, Cambodia, Malaysia, Krea Rep. Of, Indonesia, Philippines và từ Việt Nam đến HongKong, Taiwan.
- Vùng 2: Từ Việt Nam đến các nước còn lại.
V. Cước truy nhập Internet tốc độ 2 Mb/s từ mạng MegaWAN
- Cước đấu nối hoà mạng: không thu
- Cước thuê bao: không thu.
- Cước truy nhập/Megabyte: áp dụng theo mức cước truy nhập /Megabyte của dịch vụ MegaVNN hiện hành.
- Cước trần: Cước thu tối đa trong mọi trường hợp không quá 727.273đ/tháng/đường truy nhập 2 Mb/s.
VI. Các quy định khác
1. Cước thuê ngắn ngày các dịch vụ MegaWAN trong nước:
a) Cước đấu nối hoà mạng: thu như bình thường.
b) Cước thuê cổng và thuê kênh:
- Trong 2 ngày đầu, cước thuê theo ngày tính bằng 1/10 cước thuê cổng, thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, cước thuê theo ngày tính bằng 1/20 cước thuê cổng, thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 11 trở đi, cước thuê theo ngày tính bằng 1/20 cước thuê cổng, thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
2. Thu cước trong thời gian tạm ngưng sử dụng các dịch vụ MegaWan trong nước:
- Thu cước trong thời gian tạm ngưng tính theo tháng và bằng 30% cước thuê hàng tháng thông thường.
- Thời gian tạm ngưng tối thiểu là một tháng, tối đa là 3 tháng. Tạm ngưng dưới 30 ngày vẫn tính cước thuê tròn tháng như thông thường.
- Trường hợp Tổng Công ty cần thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ của khách hang do yêu cầu của thiết bị phía Tổng công ty hoặc theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước để đảm bảo an ninh thì không thu cước thuê trong thời gian đó.
- Khi thực hiện tạm ngưng sử dụng dịch vụ, các đơn vị cung cấp dịch vụ ký phụ lục bổ sung trong hợp đồng với khách hàng trong đó nêu rõ mức cước áp dụng trong thời gian tạm ngưng và các điều khoản liên quan.
- Quá thời gian tạm ngưng, nếu khách hàng có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng thêm tối đa là 3 tháng. Hết thời gian tạm ngưng tiếp này, nếu khách hang không thông báo khôi phục lại dịch vụ để sử dụng thì đơn vị cung cấp dịch vụ thông báo chấm dứt cung cấp dịch vụ và làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
3. Giảm trừ cước MegaWAN trong nước khi dịch vụ bị gián đoạn do lỗi của phía đơn vị cung cấp dịch vụ
Số tiền giảm trừ = (Cước thuê hàng tháng x Số giờ gián đoạn liên lạc) / (30 ngày x 24 giờ)
Số giờ gián đoạn liên lạc được tính và lảm tròn như sau:
- Gián đoạn liên lạc duới 30 phút: không thực hiện giảm trừ cước.
- Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính thành 01 giờ. Nếu quá 01 giờ thì phần lẻ (phút) của thời gian gián đoạn liên lạc (tính theo đơn vị giờ) nhỏ hơn 30 phút được làm tròn bằng 0 (không); phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 30 phút được làm tròn thành 01 giờ.
- Cước thuê hàng tháng để tính số tiền giảm trừ bao gồm cước thuê kênh và thuê cổng (nếu có).
VII. Các mức cước trên không bao gồm thuế GTGT
VIII. Cước cho khách hàng đặc biệt, khách hàng sử dụng nhiều và sử dụng dài hạn Tổng Công ty có quy định riêng |